1
Tư vấn qua Facebook
1

Nhà thuốc uy tín 24h - An tâm mua thuốc chính hãng

Hotline: 0338.814.456 hoặc 0898.814.456

Giờ làm: 24/24h (T2 - CN) Tài khoảnThoát

THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC
THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC
icon viewer
 người đang xem
THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC
THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC

THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC

Thương hiệu: Korea E-Pharm - Hàn Quốc

Mã sản phẩm: GAN-LIVETINEP

  1. Loại sản phẩm: Thuốc bổ gan
  2. Thành phần: Nhiều thành phần
  3. Quy cách: Hộp100 viên
  4. Xuất xứ: Hàn Quốc
Giá : Liên hệ
Số lượng
 
 
(Còn 88 sản phẩm)

Dịch vụ của chúng tôi

Ship COD tận nhà trong 1-4 ngày làm việc
(Hà Nội nhận sau 2 giờ)

Cam kết hàng chính hãng 100%.
Đổi trả trong vòng 7 ngày

Gọi ngay Hotline: 0338.814.456
(Tư vấn miễn phí - Thời gian: 24/24h)

icon accept Tư vấn 1 - 1 cùng dược sỹ 24/7
icon accept Đổi trả trong vòng 7 ngày
icon accept Miễn phí vận chuyển với đơn hàng 500K
icon accept Kiểm tra hàng trước khi thanh toán

Ngại gọi điện? Vui lòng nhập số điện thoại

Chi tiết sản phẩm

Thuốc Livetin EP được sản xuất bởi Korea E-Pharm Inc có tác dụng cải thiện chức năng giải độc gan, hỗ trợ chữa trị những trường hợp viêm gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bị mụn trứng cá, mụn nhọt hay dị ứng mãn tính.

NGUỒN GỐC XUẤT XỨ

  • Nhóm sản phẩm: Thuốc tăng cường chức năng gan.
  • Thương hiệu sản phẩm: KOREA E-PHARM INC.
  • Công ty sản xuất sản phẩm: KOREA E-PHARM INC.
  • Công ty đăng ký sản phẩm: Công ty TNHH Dược phẩm Minh Tiến.
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, 1 vỉ chứa 10 viên.
  • Xuất xứ: Hàn Quốc.

Thuốc Livetin nhập khẩu Hàn Quốc cải thiện chức năng giải độc gan

MÔ TẢ SẢN PHẨM LIVETIN EP

Gan là nơi chuyển hóa chính trong cơ thể, đảm nhận nhiều chức năng như tổng hợp protein huyết tương và thải độc cho cơ thể. Trong trường hợp gan bị virus xâm nhập hoặc hoạt động quá tải có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm gan B, viêm gan virus, gan bị nhiễm độc, xơ gan, gan nhiễm mỡ,… Có nhiều nguyên nhân gây ra như khói bụi thuốc lá, lối sống sinh hoạt không lành mạnh, di truyền, do hệ miễn dịch của cơ thể quá kém, do virus, vi khuẩn tác động gây ra các bệnh về gan.

Chính vì thế cần quan tâm và chăm sóc gan thật tốt để phòng ngừa các nguy cơ bệnh tật, thuốc Livetin-EP luôn tự tin là sản phẩm giúp hỗ trợ và điều trị các bệnh lý về gan cho hiệu quả tốt nhất. Thuốc có thành phần chính là Silymarin chiết xuất từ quả cây Cardus marianus và các phức hợp vitamin nhóm B (vitamin B1, B6, B12, nicotinamide và canxi pantothenate). Livetin-EP được chỉ định trong điều trị các bệnh lý về gan như sau:

  • Viêm gan mạn tính, viêm gan virus, gan nhiễm mỡ, xơ gan và nhiễm độc gan.
  • Rối loạn chức năng gan gây mệt mỏi, chán ăn, lười ăn, giảm thị lực.
  • Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, suy nhược cơ thể.
  • Bảo vệ tế bào gan trong các trường hợp tiếp xúc với hóa chất hay sử dụng thuốc chữa bệnh gây ảnh hưởng không tốt đến gan,...
  • Hỗ trợ điều trị trong bệnh lý viêm đa dây thần kinh.
  • Tăng cường chức năng giải độc gan, hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính,...

Thuốc Livetin EP chống chỉ định với trường hợp người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng, động kinh.

Thuốc có dạng bào chế là các viên nang mềm màu nâu sẫm, chứa dịch chiết màu vàng sáng, vị hơi đắng.

Ưu điểm

  • Thuốc Livetin-EP cho hiệu quả điều trị tốt.
  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người sử dụng.

Nhược điểm

  • Giá thành cao, phụ thuộc kinh tế của từng người.
  • Không dùng được cho bệnh nhân suy gan, thận nặng, cần thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC LIVETIN EP

  • Cardus Marianus Ext hàm lượng 200,00 mg (140mg Silymarin, 60mg Silybin).
  • Thiamine Nitrate hàm lượng 4,00 mg.
  • Pyridoxine HCl hàm lượng 4,00 mg.
  • Nicotinamide hàm lượng 12,00 mg.
  • Ca.Pantothenate hàm lượng 8,0 mg.
  • Cyanocobalamine hàm lượng 1,2 mcg.
  • Tá dược: Dầu cọ, Sáp ong, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Ethyl vanillin, Titanium oxide, Food blue No. 1, Food yellow No. 5, Food red No. 40, Methyl-p-hydroxybenzoate, Propyl-p-hydroxybenzoate, purified water vừa đủ 1 viên.

DƯỢC LỰC HỌC

Cao Cardus marianus được chiết từ cây Silybum marianum, là một loại thảo dược dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến gan từ nhiều thế kỷ trước, thành phần chính là các Silymarin. Hoạt chất Silymarin là hỗn hợp các polyphenolic flavonoid có chức năng bảo vệ tế bào gan và cấu trúc xung quanh cũng như bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc. Tác dụng đó đã được chứng minh không chỉ trong các thử nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như carbon tetrachloride, thioacetamide, D-galactosamine,… mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi phalloidin, α-amanitin và Frog Virus 3. Silymarin bao gồm 6 thành phần chính là Silybin A, Silybin B, isosilybin A, isosilybin B, silychristin và silydianin.

Thiamine nitrate kết hợp với thành phần adenosine triphosphate trong gan, thận và bạch cầu để tạo ra diphosphate (thiamine pyrophosphate), là coenzyme chuyển hóa carbonhydrate làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphate.

Pyridoxin hydrochloride khi được vào trong cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphate và một phần chuyển hóa thành pyridoxamine phosphate. Chúng hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin hydrochloride tham gia vào quá trình tổng hợp acid gamma-aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Trong cơ thể, nicotinamide thực hiện chức năng của nó sau khi chuyển thành nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) hoặc nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). NAD và NADP có vai trò cực kì quan trọng trong chuyển hóa, như một coenzyme xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hoạt động hô hấp tế bào, quá trình phân giải glycogen và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó, các coenzyme này như những phân tử vận chuyển hydro.

Calcium pantothenate là thành phần cần thiết cho sự acetyl hoá trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbonhydrate, tổng hợp và chuyển hóa acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholine. Calcium pantothenate cũng cần thiết cho chức năng bình thường của mô.

Cyanocobalamin tạo thành coenzyme hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho hoạt động sao chép và tăng trưởng của tế bào. Methylcobalamin tạo methionine và dẫn chất S-adenosylmethionine từ homocysteine. Cyanocobalamin có chức năng bảo vệ nhu mô gan.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hoạt chất Silymarin được hấp thu nhanh chóng và lượng hấp thu chiếm khoảng 23-47%. Nồng độ tối đa của nó trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ. Trong huyết tương, 90-95% silymarin liên kết với protein. Nửa đời bán thải là 6,3 giờ. Do khối lượng phân tử của các silymarin tương đối lớn, nên trên 90% thuốc được thải trừ theo đường mật. Khoảng 10% liều đã đùng tham gia vào chu trình gan – ruột.

Sự hấp thu thiamine qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamine tăng cao thì cơ chế khuếch tán thụ động cũng quan trong. Thiamine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống, tuy nhiên ở liều cao hấp thu bị hạn chế.

Ở người lớn, khoảng 1mg thiamine bị chuyển hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng thiamine tối thiểu cần hàng ngày. Khi thiamine hấp thu ở mức thấp, có rất ít hoặc không thấy nó thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt trên lượng cần thiết tối thiểu, các kho chứa thiamine ở các mô được bão hòa đầu tiên và lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamine nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamine tiếp tục tăng hơn nữa thì thiamine chưa biến hóa sẽ tăng thải trừ hơn.

Pyridoxin được nhanh chóng hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, trừ trường hợp người dùng mắc các hội chứng kém hấp thu và được biển đổi thành chất có hoạt tính pyridoxal phosphate và pyridoxamine phosphate. Pyridoxin được dự trữ chủ yếu ở gan, tại đây nó bị oxy hóa chuyển thành 4 - pyridoxic acid, sản phẩm bài tiết chính và các chất không có hoạt tính khác. Một phần Pyridoxin được dự trữ ở cơ và não. Pyridoxal di chuyển được qua nhau thai và cũng xuất hiện trong sữa mẹ. Nó thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Nếu được cung cấp vượt quá nhu cầu hàng ngày, Pyridoxin phần lớn sẽ đào thải dưới dạng không biến đổi.

Nicotinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố nhanh vào rộng khắp mô cơ thể. Thời gian thải trừ t1/2 của thuốc khoảng 45 phút. Nicotinamide chuyển hóa thành N – methylnicotinamide, các dẫn chất 2 - pyridone và 4 - pyridone, và còn tạo thành nicotinuric.

Khi dùng ở liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamide bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi còn khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.

Calcium pantothenate hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể và xuất hiện cả trong sữa mẹ. Khoảng 70% calcium pantothenate thải trừ dạng không chuyển hóa qua thận và khoảng 30% qua phân.

Cyanocobalamin được hấp thu ở đường tiêu hóa, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động ở liều dùng nhiều và cơ chế tích cực ở liều lượng bình thường, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra để xúc tác. Mức độ hấp thu khoảng 1% và không phụ thuộc vào liều.

Sau khi hấp thu, cyanocobalamin liên kết với transcobalamin II và nhanh chóng được loại khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan là kho dự trữ cyanocobalamin cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được. Cyanocobalamin được bài tiết chính qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột; một phần liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.

CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC LIVETIN-EP

Thuốc Livetin-EP được chỉ định hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:

Bệnh nhân viêm gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan và nhiễm độc gan.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan gây mệt mỏi, chán ăn, kém tiêu hoá, giảm thị lực.

Các loại thuốc bổ gan hiệu quả cao được các bác sĩ khuyên dùng nhiều nhất hiện nay: Livedavi Gold, viên uống bảo vệ gan Sylmol Plus hay Matgankids dành cho trẻ em.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG CỦA THUỐC LIVETIN-EP

Cách dùng

Thuốc Livetin-EP dùng đường uống, sau bữa ăn.

Liều dùng

  • Liều lượng thông thường cho người lớn: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh phù hợp tùy theo lứa tuổi, tình trạng bệnh lý cụ thể và theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
  • Đối với trẻ em cần dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Cách xử trí khi dùng quá liều

  • Cao Cardus marianus và các Vitamin nhóm B là tương đối không độc. Các triệu chứng quá liều chủ yếu biểu hiện trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Khi bị quá liều phải theo dõi bệnh nhân và áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ nếu cần.

Cách xử trí khi quên liều

Trường hợp bệnh nhân quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, trường hợp gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như đã kê đơn. Chú ý không nên tự ý dùng gấp đôi liều đã quy định.

THUỐC LIVETIN-EP GIÁ BAO NHIÊU? MUA Ở ĐÂU?

Livetin-EP mua ở đâu? Hiện tại thuốc Livetin EP đang được phân phối và bán tại các của hàng kinh doanh dược phẩm, nhà thuốc, nhà thuốc bệnh viện cũng như các trang web bán hàng trực tuyến uy tín trên cả nước. Tại Nhà Thuốc Uy Tín 24h Lievetin EP được nhập khẩu chính hãng giá bán khoảng 42.000vnđ/vỉ mức giá thành cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay. Khách hàng có thể để lại thông tin, nhắn tin qua page hoặc liên hệ trực tiếp với nhà thuốc để được ohucj vụ và hướng dẫn cũng như tư vấn tận tình từ đội ngũ nhân viên và dược sĩ chuyên môn cao của chúng tôi.

Địa chỉ bán thuốc Livetin EP chính hãng Hàn Quốc với giá bán tốt nhất

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC LIVETIN-EP

Cho đến nay chưa có tác dụng không mong muốn đáng kể hay nguy hiểm nào của thuốc được báo cáo. Rất hiếm gặp các triệu chứng như ban da, ngứa, mày đay, khô da, buồn nôn.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sỹ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và xử trí tình huống kịp thời.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC LIVETIN EP

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, suy thận hoặc suy gan nặng, động kinh.

Bệnh nhân điều trị thuốc ức chế miễn dịch trong thời gian gần đây.

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC LIVETIN EP

Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đặc biệt, phụ nữ có thai và cho con bú dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.

Thuốc Livetin-EP không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển, vận hành máy móc.

Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Khả năng tương tác, chuyển hóa của thuốc Livetin EP thấp do thuốc được thải trừ chủ yếu bởi lọc tiểu cầu thận và thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu. Chưa thể khẳng định có những tương tác mang ý nghĩa lâm sàng đáng kể.

Thuốc không tương tác dược động học với các thuốc điều trị bệnh lý viêm gan siêu vi B mạn tính như alpha-interferon hay Lamivudine khi dùng đồng thời. Không có tác dụng không mong muốn nào mang ý nghĩa lâm sàng đáng kể do tương tác gây nên khi dùng đồng thời Livetin-EP với thuốc ức chế miễn dịch.

Hiện nay chưa thấy báo cáo về tương tác thuốc hoặc thực phẩm với Livetin-EP. Bệnh nhân cần nói với bác sĩ nếu muốn dùng phối hợp thuốc Livetin EP với thuốc nào đó.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC LIVETIN EP

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng.

BẢO QUẢN THUỐC LIVETIN EP

Bảo quản thuốc trong hộp kín, để nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

X

YÊU CẦU NHÀ THUỐC TƯ VẤN



THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC
THUỐC LIVETIN EP BỔ GAN, THẢI ĐỘC GAN CHÍNH HÃNG HÀN QUỐC
 
 
shop call icon Tư vấn cho tôi
icon viewer
Có  người đang xem
phone 0338.814.456