THUỐC MEDEXA 16MG - THUỐC KHÁNG VIÊM, ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN VỎ THƯỢNG THẬN
Thương hiệu: PT DEXA MEDICA
Mã sản phẩm: VI-UD-MEDEXA16
- Loại sản phẩm: kháng viêm, chống dị ứng
- Dạng bào chế: viên nén
- Quy cách sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 6 viên
- Hàm lượng: Methylprednisolone 16mg
Lưu ý: Đây là thuốc bán theo đơn. Chỉ mua khi có đơn thuốc của bác sỹ.
Dịch vụ của chúng tôi
Ship COD tận nhà trong 1-4 ngày làm việc
(Hà Nội nhận sau 2 giờ)
Cam kết hàng chính hãng 100%.
Đổi trả trong vòng 7 ngày
Gọi ngay Hotline: 0338.814.456
(Tư vấn miễn phí - Thời gian: 24/24h)
Tư vấn 1 - 1 cùng dược sỹ 24/7
Đổi trả trong vòng 7 ngày
Miễn phí vận chuyển với đơn hàng 500K
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán
Ngại gọi điện? Vui lòng nhập số điện thoại
Chi tiết sản phẩm
THUỐC MEDEXA 16MG - KHÁNG VIÊM, ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN VỎ THƯỢNG THẬN
Thuốc Medexa 16mg là thuốc có tác dụng điều trị các bất thường của chức năng vỏ thượng thận, điều trị rối loạn dị ứng, bệnh về thần kinh, viêm tuyến giáp, mắt.
Medexa 16mg được sản xuất bởi PT DEXA MEDICA đang được rất nhiều bác sỹ chỉ định sử dụng cho bệnh nhân sử dụng rất hiệu quả. Cùng tìm hiểu thông tin thuốc với Nhà thuốc Uy Tín
THÀNH PHẦN THUỐC MEDEXA 16MG
Thuốc Medexa 16mg có cấu tạo thành phần cơ bản như sau :
- METHYLPREDNISOLONE.......16mg
CÔNG DỤNG CỦA THUỐC MEDEXA 16MG
Thuốc Medexa 16mg có chỉ định trong:
- Điều trị các bất thường của chức năng vỏ thượng thận và các hội chứng về thận.
- Điều trị các rối loạn da, dạ dày, ruột, máu.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh gan, khối u, thấp khớp, bệnh về thần kinh.
- Điều trị, dự phòng về bệnh hô hấp, viêm tuyến giáp không mưng mủ, điều trị giun xoắn.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG THUỐC MEDEXA 16MG
- Thuốc Medexa 16mg nên dùng cùng với thức ăn.
- Người lớn uống khởi đầu với liều 4-48mg/ngày, có thể uống 1 hoặc nhiều lần tùy bệnh. Bệnh xơ cứng rải rác uống 160mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. Viêm khớp dạng thấp IV uống 1g/ngày x 3-4 ngày, sau đó 1g/tháng uống trong 6 tháng. Ung thư giai đoạn cuối IV uống 125mg/ngày x 8 tuần. Chống nôn khi hóa trị IV uống 1 giờ trước hóa trị 250mg tối thiểu 5 phút; hen cấp IV uống 40-125mg mỗi 6 giờ. Chấn thương tủy sống truyền tĩnh mạch uống 30mg/kg/15 phút, sau đó 5.4mg/kg/giờ x 24-48 giờ. Trẻ em suy vỏ thượng thận uống 0.117mg/kg chia thành 3 liều; các chỉ định khác uống 0.417-1.67mg/kg chia 3-4 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với thành phần thuốc, người bị nấm toàn thân, trẻ sinh non hoặc mới tiêm chủng. Chống chỉ định dùng kéo dài trong điều trị: loãng xương nặng, tiền sử tâm thần hoặc loét dạ dày tá tràng.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, người cao tuổi, bệnh nhân nhiếm Herpes mắt, lao, sơ gan, bị thiểu năng tuyến giáp.
CÁC PHẢN ỨNG CÓ HẠI CHO CƠ THỂ
- Rối loạn nước, điện giải, làm chậm lành vết thương, tăng huyết áp.
- Làm ức chế tăng trưởng ở trẻ em, loãng xương, loét dạ dày, suy thượng thận.
- Tương tác thuốc: NSAID, các thuốc trị tiểu đường, cyclosporin, phenytoin, rifampicin, barbiturate, thuốc kháng cholinesterase, vaccine & biến độc tố, thuốc làm mất K.